STT |
Nội dung |
Trình độ đào tạo |
||
Đại học |
||||
Chính quy |
Liên thông chính quy |
Văn bằng 2 chính quy |
||
I |
Điều kiện đăng ký tuyển sinh |
Theo đề án tuyển sinh hàng năm của Nhà trường
|
|
|
II |
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được |
Kiến thức: Kỹ sư cơ khí được cung cấp các kiến thức đại cương về lý luận chính trị, lịch sử dân tộc và lịch sử Đảng, Tư tưởng Hồ Chí Minh, ngoại ngữ, các kiến thức về Toán, Vật lý, Hóa học, Môi trường, Quản lý dự án, …, các kiến thức cơ sở ngành về cơ học, kỹ thuật cơ khí, kỹ thuật vật liệu, tự động hóa, điện, điện từ, điện tử, tin học, nhiệt, đo ường … và các kiến thức kỹ thuật chuyên sâu của chuyên ngành Cơ khí chế tạo máy. Kỹ năng: Vận hành, quản lý điều hành Trang bị cho sinh viên kiến thức để sinh viên có khả năng vận hành và điều hành các hệ thống cơ khí, các hệ thống tự động sản xuất cũng như quản lý, điều hành hoạt động trong doanh nghiệp. Cụ thể: Kỹ sư cơ khí có khả năng thiết kế, sản xuất, chế tạo, thử nghiệm, vận hành, sử dụng, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, quản lý, nghiên cứu phát triển các thiết bị cơ khí cũng như các dây truyền sản xuất, hệ thống sản xuẩt cơ khí. Tư vấn, thiết kế, quản lý thi công: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản cũng như chuyên ngành, các quy định, định mức trong ngành cơ khí. Thông qua các đồ án môn học và đồ án tốt nghiệp, sinh viên được trau dồi kỹ năng phân tích, tư vấn thiết kế cũng như quản lý thi công các quá trình sản xuất cơ khí. Phân tích, xử lý thông tin và khả năng áp dụng công nghệ thông tin - Sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng văn phòng, internet và email. - Trang bị cho sinh viên khả năng phân tích và xây dựng các mô hình, các yêu cầu và giới hạn mục tiêu thiết kế và ứng dụng, thông qua các phần mềm mô phỏng, mô hình hóa các hệ thống trong ngành cơ khí. Kỹ năng sử dụng các phần mềm tính toán kỹ thuật (Matlab, LabVIEW, Visual C++, Maple), các phần mềm lập trình cho PLC và hệ SCADA, các phần mềm mô phỏng Robot, CAD/CAM-CNC, và các phần mềm thiết kế, mô phỏng mạch điện tử (Orcad, Multisim, Proteus). Nghiên cứu khoa học và học tập nâng cao Có phương pháp làm việc chuyên nghiệp, tác nghiệp độc lập và sáng tạo, có khả năng tự học và nghiên cứu, tiếp thu được khoa học và công nghệ tiên tiến của thế giới, hòa nhập được trong môi trường quốc tế; có khả năng học tiếp lên các bậc học cao hơn (Thạc sĩ, Tiến sĩ).
Phẩm chất a. Phẩm chất chính trị - Có phẩm chất chính trị, đạo đức tư cách và đủ sức khỏe để tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. - Hiểu biết và có trách nhiệm: chấp hành đường lối chủ trương, chính sách và pháp luật của Đảng, Nhà nước; thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi của công dân và người lao động. b. Phẩm chất nhân văn - Trung thực, năng động, tự tin, có trách nhiệm và ý thức phục vụ cộng đồng, hòa hợp và cầu thị. - Dám nghĩ, dám làm cái mới và biết đương đầu với khó khăn, gian khổ và rủi ro. Ngoại ngữ Trang bị cho sinh viên kiến thức ngoại ngữ tương đương TOEIC 400 và am hiểu kiến thức tiếng Anh chuyên ngành. |
|
|
III |
Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học |
- Chính sách học bổng cho sinh viên có thành tích cao, sinh viên nhập học mới, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt... - Chính sách miễn giảm học phí cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, hộ nghèo, vùng đặc biệt khó khăn. - Chính sách hỗ trợ, giới thiệu việc làm thêm trong quá trình học tập - Hỗ trợ ý túc xá cho sinh viên, miễn tiền ký túc xá đối với sinh viên nước ngoài..... |
|
|
IV |
Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện |
Chương trình đào tạo chuyên ngành Cơ khí chế tạo máy |
|
|
V |
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường |
Có khả năng tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các trình độ sau đại học ở các ngành tương đương hoặc liên thông với các ngành có liên quan |
|
|
VI |
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp |
- Làm các công việc kỹ thuật, gia công cơ khí, quản lý chất lượng.., tại các doanh nghiệp, xí nghiệp, các nhà máy cơ khí, các công trình công nghiệp và dân dụng… - Tư vấn, thiết kế, xây lắp, quản lý dự án tại các đơn vị thuộc lĩnh vực cơ khí. - Làm việc ở các cơ quan quản lý thuộc ngành cơ khí. - Giảng dạy các môn học thuộc ngành Kỹ thuật Cơ khí ở các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, dạy nghề. - Sáng tạo độc lập, nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực về cơ khí ở các Viện nghiên cứu, các trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các Bộ, ngành, các trường Đại học và Cao đẳng. - Thành lập, quản lý và phát triển doanh nghiệp tư nhân. |
|
|
STT |
Nội dung |
Trình độ đào tạo |
||
Đại học |
||||
Chính quy |
Liên thông chính quy |
Văn bằng 2 chính quy |
||
I |
Điều kiện đăng ký tuyển sinh |
Theo đề án tuyển sinh hàng năm của Nhà trường
|
|
|
II |
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được |
Kiến thức: Có kiến thức chung về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn; nắm vững và biết áp dụng các kiến thức cũng như biết phân tích, đánh giá các hệ thống cung cấp điện và mạch điện công nghiệp, máy điện, điện tử cơ bản, lý thuyết và kỹ thuật điều khiển tự động, vi xử lý... Kỹ năng: Có khả năng vận hành và sử dụng các thiết bị điện, quản lý kỹ thuật, điều khiển vận hành các trạm điện, lưới điện, quản lý kỹ thuật phát triển các dự án. Có khả năng ứng dụng kỹ thuật điều khiển tự động và tự động hóa trong các dây chuyền sản xuất hay trong các xí nghiệp công nghiệp nói riêng và lĩnh vực công nghiệp nói chung; bảo dưỡng bảo trì, sửa chữa hoặc lắp đặt các máy móc, thiết bị công nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật điện. Có phương pháp làm việc khoa học, có khả năng tự học, tự nghiên cứu, kỹ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm; nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ. Phẩm chất Có phẩm chất cơ bản của người cán bộ kỹ thuật: thấm nhuần thế giới quan Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu CNXH, yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm cao, có đạo đức, tác phong mẫu mực. Ngoại ngữ Trang bị cho sinh viên kiến thức ngoại ngữ tương đương TOEIC 400 và am hiểu kiến thức tiếng Anh chuyên ngành. |
|
|
III |
Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học |
- Chính sách học bổng cho sinh viên có thành tích cao, sinh viên nhập học mới, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt... - Chính sách miễn giảm học phí cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, hộ nghèo, vùng đặc biệt khó khăn. - Chính sách hỗ trợ, giới thiệu việc làm thêm trong quá trình học tập - Hỗ trợ ý túc xá cho sinh viên, miễn tiền ký túc xá đối với sinh viên nước ngoài..... |
|
|
IV |
Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện |
Chương trình đào tạo chuyên ngành tự động hóa |
|
|
V |
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường |
Có khả năng tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các trình độ sau đại học ở các ngành tương đương hoặc liên thông với các ngành có liên quan |
|
|
VI |
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp |
- Làm các công việc kỹ thuật, thiết kế hệ thống điện, quản lý chất lượng.., tại các doanh nghiệp, xí nghiệp, các nhà máy điện, các công trình công nghiệp và điện dân dụng… - Tư vấn, thiết kế, xây lắp, quản lý dự án tại các đơn vị thuộc lĩnh vực điện, tự động hóa. - Làm việc ở các cơ quan quản lý thuộc ngành kỹ thuật điện - Giảng dạy các môn học thuộc ngành Kỹ thuật điện ở các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, dạy nghề. - Sáng tạo độc lập, nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực về điện ở các Viện nghiên cứu, các trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các Bộ, ngành, các trường Đại học và Cao đẳng. - Thành lập, quản lý và phát triển doanh nghiệp tư nhân. |
|
|
STT |
Nội dung |
Trình độ đào tạo |
||
Đại học |
||||
Chính quy |
Liên thông chính quy |
Văn bằng 2 chính quy |
||
I |
Điều kiện đăng ký tuyển sinh |
Theo đề án tuyển sinh hàng năm của Nhà trường
|
|
|
II |
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được |
Kiến thức: Có kiến thức chung về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn; nắm vững và biết áp dụng các kiến thức, biết phân tích, đánh giá các hệ thống công nghệ thông tin. Kỹ năng: - Lắp đặt, vận hành, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa, xử lý máy tính; - Có kỹ năng về xây dựng, quản trị Website; - Có kỹ năng tính toán thiết kế, lắp đặt, quản trị và khai thác hiệu quả các dịch vụ của mạng cũng như các hệ thống thông tin trên mạng; - Quản trị các dự án công nghệ thông tin; - Quản trị và bảo mật hệ thống mạng. - Có phương pháp làm việc khoa học, có khả năng tự học, tự nghiên cứu, kỹ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm; nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ. Phẩm chất Có phẩm chất cơ bản của người cán bộ kỹ thuật: thấm nhuần thế giới quan Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu CNXH, yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm cao, có đạo đức, tác phong mẫu mực. Ngoại ngữ Trang bị cho sinh viên kiến thức ngoại ngữ tương đương TOEIC 400 và am hiểu kiến thức tiếng Anh chuyên ngành. |
|
|
III |
Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học |
- Chính sách học bổng cho sinh viên có thành tích cao, sinh viên nhập học mới, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt... - Chính sách miễn giảm học phí cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, hộ nghèo, vùng đặc biệt khó khăn. - Chính sách hỗ trợ, giới thiệu việc làm thêm trong quá trình học tập - Hỗ trợ ý túc xá cho sinh viên, miễn tiền ký túc xá đối với sinh viên nước ngoài..... |
|
|
IV |
Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện |
Chương trình đào tạo chuyên ngành Công nghệ thông tin |
|
|
V |
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường |
Có khả năng tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các trình độ sau đại học ở các ngành tương đương hoặc liên thông với các ngành có liên quan |
|
|
VI |
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp |
- Làm các công việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin… - Tư vấn, thiết kế, quản lý dự án công nghệ thông tin, thiết kế, quản trị website.... - Làm việc ở các cơ quan quản lý thuộc lĩnh vực phần mềm, internet, phần cứng, công nghệ thông tin nói chung - Giảng dạy các môn học thuộc ngành CNTT ở các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, dạy nghề. - Sáng tạo độc lập, nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực về CNTT ở các Viện nghiên cứu, các trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các Bộ, ngành, các trường Đại học và Cao đẳng. - Thành lập, quản lý và phát triển doanh nghiệp tư nhân. |
|
|
STT |
Nội dung |
Trình độ đào tạo |
||
Đại học |
||||
Chính quy |
Liên thông chính quy |
Văn bằng 2 chính quy |
||
I |
Điều kiện đăng ký tuyển sinh |
Theo đề án tuyển sinh hàng năm của Nhà trường
|
|
|
II |
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được
|
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tư cách tốt và đủ sức khỏe để tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. - Hiểu biết và có trách nhiệm: chấp hành đường lối chủ trương, chính sách và pháp luật của Đảng, Nhà nước; thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi của công dân và người lao động.
- Trung thực, năng động, tự tin, có trách nhiệm và ý thức phục vụ cộng đồng, hòa hợp và cầu thị. - Dám nghĩ, dám làm cái mới và biết đương đầu với khó khăn, gian khổ và rủi ro. Ngoại ngữ Trang bị cho sinh viên kiến thức ngoại ngữ tương đương TOEIC 400 và am hiểu kiến thức tiếng Anh chuyên ngành. |
|
|
III |
Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học |
- Chính sách học bổng cho sinh viên có thành tích cao, sinh viên nhập học mới, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt... - Chính sách miễn giảm học phí cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, hộ nghèo, vùng đặc biệt khó khăn. - Chính sách hỗ trợ, giới thiệu việc làm thêm trong quá trình học tập - Hỗ trợ ý túc xá cho sinh viên, miễn tiền ký túc xá đối với sinh viên nước ngoài..... |
|
|
IV |
Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện |
Chương trình đào tạo chuyên ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
|
|
V |
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường |
Có khả năng tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các trình độ sau đại học ở các ngành tương đương hoặc liên thông với các ngành có liên quan |
|
|
VI |
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp |
- Ở các vị trí là cán bộ kỹ thuật, quản lý, điều hành trong lĩnh vực công nghệ thông tin; - Có thể làm việc trong các dự án với vai trò là người quản trị dự án về công nghệ thông tin; - Có thể tiếp tục học tiếp lên trình độ Sau đại học ở trong nước và nước ngoài. 1. Cục Công nghệ thông tin, Cục Viễn thông, Cục quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Cục Ứng dụng công nghệ thông tin, Cục Công nghệ tin học nghiệp vụ, Cục thương mại điện tử và công nghệ thông tin, Cục Công nghệ thông tin và thống kê hải quan, Vụ Công nghệ thông tin, Vụ Bưu chính… 2. Viện Công nghệ thông tin, Viện Công nghệ phần mềm và nội dung số Việt Nam, Viện Nghiên cứu điện tử - tin học – tự động hóa, Viện Chiến lược thông tin và truyền thông, Trung tâm Internet Việt Nam, Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam, các Trung tâm Thông tin trực thuộc các Bộ, Tổng cục… 3. Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT), Tập đoàn Viễn thông quân đội (VIETEL), Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện Việt Nam, Tổng công ty Viễn thông toàn cầu (GTEL), Tập đoàn FPT … và các công ty, đơn vị trực thuộc: Công ty Điện toán và truyền số liệu, Công ty Thông tin điên tử hàng hải Việt Nam, Các Công ty Viễn thông, liên tỉnh, quốc tế, các Công ty hoạt động trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin… 4. Công nghệ thông tin, Bưu chính viễn thông, Quản lý công nghệ, Khoa học công nghệ, Hệ thống quản trị, An ninh mạng … trực thuộc các Sở như: Sở Thông tin và truyền thông, Bưu điện, Sở Khoa học và công nghệ… ở các tỉnh, thành phố. - |
|
|
STT |
Nội dung |
Trình độ đào tạo |
||
Đại học |
||||
Chính quy |
Liên thông chính quy |
Văn bằng 2 chính quy |
||
I |
Điều kiện đăng ký tuyển sinh |
Theo đề án tuyển sinh hàng năm của Nhà trường
|
|
|
II |
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được |
Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức chung về kinh tế quản trị doanh nghiệp, đặc biệt nắm sâu về các kiến thức quản trị học và quản trị các lĩnh vực cụ thể của doanh nghiệp như: quản trị cung ứng, quản trị dự án, quản trị sản xuất, quản trị chất lượng, quản trị nguồn nhân lực, quản trị tài chính, quản trị marketing, quản trị bán hàng. Kỹ năng: - Biết vận dụng các kiến thức chuyên môn vào bài toán thực tế tại doanh nghiệp. - Thu thập thông tin, phân tích, dự báo và lập các kế hoạch quản trị như: kế hoạch sản xuất, kế hoạch cung ứng, kế hoạch tài chính, kế hoạch nhân sự, kế hoạch marketing, kế hoạch bán hàng,v.v. - Tổ chức triển khai thực hiện, lãnh đạo và kiểm soát các kế hoạch của quản trị. - Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đề xuất, tham mưu cho lãnh đạo doanh nghiệp các biện pháp quản trị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Có thể làm việc độc lập và làm việc theo nhóm; - Có kỹ năng giao tiếp và xử lý các nghiệp vụ văn phòng trong môi trường công tác - Biết vận dụng tốt các kỹ năng mềm đẻ xử lý linh hoạt các tình huống trong môi trường công tác. Phẩm chất Đạt tiêu chuẩn và nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp có tác phong lao động công nghiệp, có ý thức kỷ luật tự tin và sáng tạo trong công việc. Ngoại ngữ Trang bị cho sinh viên kiến thức ngoại ngữ tương đương TOEIC 400 và am hiểu kiến thức tiếng Anh chuyên ngành. |
|
|
III |
Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học |
- Chính sách học bổng cho sinh viên có thành tích cao, sinh viên nhập học mới, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt... - Chính sách miễn giảm học phí cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, hộ nghèo, vùng đặc biệt khó khăn. - Chính sách hỗ trợ, giới thiệu việc làm thêm trong quá trình học tập - Hỗ trợ ý túc xá cho sinh viên, miễn tiền ký túc xá đối với sinh viên nước ngoài..... |
|
|
IV |
Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện |
Chương trình đào tạo chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp |
|
|
V |
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường |
Có khả năng tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các trình độ sau đại học ở các ngành tương đương hoặc liên thông với các ngành có liên quan |
|
|
VI |
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp |
- Sau khi tốt nghiệp, sinh viên chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp tổng hợp có thể trở thành các chuyên viên làm việc tại các phòng ban chức năng của doanh nghiệp như: phòng kinh doanh, phòng kế hoạch, phòng marketing, phòng tổ chức nhân sự hoặc trợ lý cho các nhà quản trị các cấp trong bộ máy quản lý của doanh nghiệp, các chuyên viên ở các phòng ban chức năng của doanh nghiệp; có thể trở thành các doanh nhân, giám đốc điều hành ở các loại hình tổ chức kinh doanh trong nước và nước ngoài. - Một bộ phận sinh viên tốt nghiệp có thể làm công tác giảng dạy và nghiên cứu về quản trị kinh doanh và các lĩnh vực chuyên sâu của chuyên ngành QTKD tại các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp. |
|
|
STT |
Nội dung |
Trình độ đào tạo |
||
Đại học |
||||
Chính quy |
Liên thông chính quy |
Văn bằng 2 chính quy |
||
I |
Điều kiện đăng ký tuyển sinh |
Theo đề án tuyển sinh hàng năm của Nhà trường
|
|
|
II |
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được |
Kiến thức: Sinh viên được lĩnh hội những kiến thức chuyên sâu về kế toán tài chính, kế toán quản trị, nắm chắc quy trình hạch toán các nghiệp vụ kế toán, quy trình tổ chức công tác kế toán; nắm được các kiến thức cơ bản về thuế, tài chính doanh nghiệp; am hiểu chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán để áp dụng trong doanh nghiệp, đơn vị hành chính sự nghiệp… Kỹ năng: - Sinh viên có kỹ năng lập, phân loại, tổng hợp chứng từ kế toán; ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp. - Kỹ năng lập các báo cáo thuế, báo cáo kế toán tài chính và báo cáo kế toán quản trị trong các doanh nghiệp, các đơn vị hành chính, sự nghiệp. - Kỹ năng thực hành phần mềm kế toán doanh nghiệp, kế toán hành chính sự nghiệp. - Kỹ năng phân tích, so sánh và xử lý một cách độc lập vấn đề tài chính, kế toán. - Kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, kỹ năng sử dụng tiếng Anh. Phẩm chất Có phẩm chất cơ bản của người kế toán: thấm nhuần thế giới quan Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu CNXH, yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm cao, trung thực, chuyên nghiệp. Ngoại ngữ Trang bị cho sinh viên kiến thức ngoại ngữ tương đương TOEIC 400 và am hiểu kiến thức tiếng Anh chuyên ngành. |
|
|
III |
Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học |
- Chính sách học bổng cho sinh viên có thành tích cao, sinh viên nhập học mới, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt... - Chính sách miễn giảm học phí cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, hộ nghèo, vùng đặc biệt khó khăn. - Chính sách hỗ trợ, giới thiệu việc làm thêm trong quá trình học tập - Hỗ trợ ý túc xá cho sinh viên, miễn tiền ký túc xá đối với sinh viên nước ngoài..... |
|
|
IV |
Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện |
Chương trình đào tạo chuyên ngành Kế toán tổng hợp |
|
|
V |
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường |
Có khả năng tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các trình độ sau đại học ở các ngành tương đương hoặc liên thông với các ngành có liên quan |
|
|
VI |
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp |
- Cử nhân Kế toán tổng hợp có thể làm việc tại nhiều vị trí trong các ngành kinh tế, lĩnh vực công nghiệp; Các truờng đại học, cao đẳng kinh tế, quản lý, kỹ thuật; Các cơ sở hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp từ trung ương đến địa phương, các ban quản lý dự án các khu công nghiệp và khu chế xuất; Các sở ban ngành cơ quan tỉnh, thành phố, huyện, thị trấn; Các phòng, ban trong các doanh nghiệp, phòng quản trị sản xuất, phòng kinh doanh, phòng tiếp thị và quảng cáo ở tất cả các loại hình công ty và các tổ chức khác, với vai trò là người thực hiện trực tiếp hay người điều hành và quản lý. |
|
|
STT |
Nội dung |
Trình độ đào tạo |
||
Đại học |
||||
Chính quy |
Liên thông chính quy |
Văn bằng 2 chính quy |
||
I |
Điều kiện đăng ký tuyển sinh |
Theo đề án tuyển sinh hàng năm của Nhà trường
|
|
|
II |
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được |
Kiến thức: Người học tốt nghiệp sẽ đạt chuẩn đầu ra tiếng Hàn trình độ cao cấp (cấp 5) theo chuẩn TOPIK. Sinh viên có được những hiểu biết chung về văn hóa, xã hội, chính trị, lịch sử, tôn giáo, kinh tế, giáo dục và phong tục tập quán của Hàn Quốc cũng như mối quan hệ liên văn hóa Hàn - Việt và thể hiện được các kiến thức đó bằng tiếng Hàn để phục vụ công việc chuyên môn. Kỹ năng: - Người học được trang bị các kỹ năng giao tiếp cũng như khả năng tự chủ trong giải quyết vấn đề, tính sáng tạo và tự tin khi làm biên/phiên dịch cũng như cách vượt qua những áp lực để đáp ứng nhu cầu thực tế của thị trường. Thái độ Người học chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, thực thi đúng trách nhiệm và nghĩa vụ của công dân, nội quy của tổ chức; tuân thủ đạo đức nghề nghiệp; cư xử đúng mực với cấp trên, đồng nghiệp; sẵn sàng hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp hoàn thành nhiệm vụ; năng động, có ý thức trách nhiệm cao, tích cực học hỏi trong công việc, sẵn sàng nhận nhiệm vụ và luôn có tinh thần vượt khó để hoàn thành nhiệm vụ. Ngoại ngữ Có khả năng giao tiếp thành thạo bằng tiếng Hàn Quốc và tiếng Anh, đảm nhận vững vàng công tác biên dịch và phiên dịch tiếng Hàn Quốc và tiếng Anh trong các lĩnh vực kinh tế - văn hóa - xã hội và thương mại, người học tốt nghiệp sẽ đạt chuẩn theo khung B1 Châu Âu |
|
|
III |
Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học |
- Chính sách học bổng cho sinh viên có thành tích cao, sinh viên nhập học mới, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt... - Chính sách miễn giảm học phí cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, hộ nghèo, vùng đặc biệt khó khăn. - Chính sách hỗ trợ, giới thiệu việc làm thêm trong quá trình học tập - Hỗ trợ ý túc xá cho sinh viên, miễn tiền ký túc xá đối với sinh viên nước ngoài..... |
|
|
IV |
Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện |
Chương trình đào tạo chuyên ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc |
|
|
V |
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường |
Người học có khả năng tự học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ, thích ứng với môi trường làm việc trong điều kiện hội nhập quốc tế. Sau khi tốt nghiệp, người học có thể tiếp tục nghiên cứu và học tập trình độ cao hơn ở trong nước và nước ngoài. |
|
|
VI |
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp |
Sinh viên tốt nghiệp ra trường có thể làm việc ở các cơ quan, doanh nghiệp, viện nghiên cứu có sử dụng tiếng Hàn Quốc và Tiếng Anh và có khả năng phát triển để trở thành chuyên gia, các nhà quản lý, lãnh đạo trong lĩnh vực chuyên môn của mình. |
|
|
STT |
Nội dung |
Trình độ đào tạo |
||
Đại học |
||||
Chính quy |
Liên thông chính quy |
Văn bằng 2 chính quy |
||
I |
Điều kiện đăng ký tuyển sinh |
Theo đề án tuyển sinh hàng năm của Nhà trường
|
|
|
II |
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được |
Kiến thức: Người học tốt nghiệp sẽ đạt chuẩn đầu ra tiếng Anh IELTS 4.5. Sinh viên có được những hiểu biết chung về văn hóa, xã hội, chính trị, lịch sử, tôn giáo, kinh tế, giáo dục và phong tục tập quán của của một số nước nói tiếng Anh (Anh, Mỹ) và thể hiện được các kiến thức đó bằng tiếng Anh để phục vụ công việc chuyên môn. Kỹ năng: - Người học được trang bị các kỹ năng giao tiếp cũng như khả năng tự chủ trong giải quyết vấn đề, tính sáng tạo và tự tin khi làm biên/phiên dịch cũng như cách vượt qua những áp lực để đáp ứng nhu cầu thực tế của thị trường. Thái độ Người học chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, thực thi đúng trách nhiệm và nghĩa vụ của công dân, nội quy của tổ chức; tuân thủ đạo đức nghề nghiệp; cư xử đúng mực với cấp trên, đồng nghiệp; sẵn sàng hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp hoàn thành nhiệm vụ; năng động, có ý thức trách nhiệm cao, tích cực học hỏi trong công việc, sẵn sàng nhận nhiệm vụ và luôn có tinh thần vượt khó để hoàn thành nhiệm vụ. Ngoại ngữ Có khả năng giao tiếp thành thạo bằng tiếng và tiếng Anh, đảm nhận vững vàng công tác biên dịch và phiên dịch tiếng tiếng Anh và Tiếng Hàn trong các lĩnh vực kinh tế - văn hóa - xã hội và thương mại, người học tốt nghiệp sẽ đạt chuẩn ngoại ngữ tiếng Anh theo khung tham chiếu Châu Âu (B2). |
|
|
III |
Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học |
- Chính sách học bổng cho sinh viên có thành tích cao, sinh viên nhập học mới, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt... - Chính sách miễn giảm học phí cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, hộ nghèo, vùng đặc biệt khó khăn. - Chính sách hỗ trợ, giới thiệu việc làm thêm trong quá trình học tập - Hỗ trợ ý túc xá cho sinh viên, miễn tiền ký túc xá đối với sinh viên nước ngoài..... |
|
|
IV |
Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện |
Chương trình đào tạo chuyên ngành Ngôn ngữ Anh |
|
|
V |
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường |
Người học có khả năng tự học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ, thích ứng với môi trường làm việc trong điều kiện hội nhập quốc tế. Sau khi tốt nghiệp, người học có thể tiếp tục nghiên cứu và học tập trình độ cao hơn (Thạc sĩ, Tiến sỹ) ở trong nước và nước ngoài. |
|
|
VI |
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp |
Sinh viên tốt nghiệp ra trường có thể làm việc ở các cơ quan, doanh nghiệp, viện nghiên cứu có sử dụng tiếng Hàn Quốc và Tiếng Anh và có khả năng phát triển để trở thành chuyên gia, các nhà quản lý, lãnh đạo trong lĩnh vực chuyên môn của mình. |
|
|
STT |
Nội dung |
Trình độ đào tạo |
|
Thạc sĩ |
|
||
Chính quy |
|
||
I |
Điều kiện đăng ký tuyển sinh |
Theo đề án tuyển sinh hàng năm của Nhà trường
|
|
II |
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được |
Kiến thức: - Có kiến thức chuyên sâu về tính toán, thiết kế, vận hành các hệ thống điện, các hệ thống điều khiển tự động và tự động hóa các quá trình sản xuất; - Nắm được các kiến thức mới trong lĩnh vực được đào tạo, cụ thể: ứng dụng trí tuệ nhân tạo và hệ chuyên gia, mạng neuron, logic mờ trong vận hành, thiết kế và điều khiển hệ thống điện; các phương pháp điều khiển hiện đại như: điều khiển tối ưu, điều khiển thông minh - Làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực kĩ thuật điện. Có đủ trình độ tham gia giảng dạy đại học các chuyên ngành kỹ thuật thuộc lĩnh vực điện, điện tử, tự động hóa Kỹ năng: - Có khả năng tư vấn, đề xuất, chủ trì, triển khai các dự án về hệ thống điện, hệ thống điều khiển tự động, phục vụ công cuộc phát triển kinh tế của địa phương - Có các kỹ năng nhận biết, diễn đạt và giải quyết các vấn đề cụ thể đặt ra của ngành điện. - Có năng lực lãnh đạo, phát hiện, giải quyết những vấn đề chuyên môn về kĩ thuật điện, kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; độc lập tư duy và sáng tạo nghề nghiệp ở nơi làm việc sau khi tốt nghiệp. Thái độ Người học chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, thực thi đúng trách nhiệm và nghĩa vụ của công dân, nội quy của tổ chức; tuân thủ đạo đức nghề nghiệp; cư xử đúng mực với cấp trên, đồng nghiệp; sẵn sàng hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp hoàn thành nhiệm vụ; năng động, có ý thức trách nhiệm cao, tích cực học hỏi trong công việc, sẵn sàng nhận nhiệm vụ và luôn có tinh thần vượt khó để hoàn thành nhiệm vụ. Ngoại ngữ - Sử dụng Anh văn tương đương cấp độ 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc tương đương. |
|
III |
Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học |
- Chính sách học bổng cho học viên có thành tích cao, học viên nhập học mới, học viên có hoàn cảnh đặc biệt... - Chính sách hỗ trợ, giới thiệu việc làm thêm trong quá trình học tập |
|
IV |
Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện |
Chương trình đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật điện |
|
V |
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường |
Có khả năng tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các trình độ Tiến sĩ ở các ngành tương đương hoặc liên thông với các ngành có liên quan |
|
VI |
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp |
- Có khả năng làm việc trong một tập thể đa ngành, đáp ứng yêu cầu thực tế đa dạng của các đề án công nghiệp liên quan đến kĩ thuật điện. - Là chuyên gia trong các nhà máy, xí nghiệp, các đơn vị sản xuất, các cơ quan quản lý về Kỹ thuật điện. - Là cán bộ giảng dạy tại các trường Đại học, Cao đẳng về lĩnh vực kĩ thuật điện, điện tử, kĩ thuật điều khiển. |
|
STT |
Nội dung |
Trình độ đào tạo |
Thạc sĩ |
||
Chính quy |
||
I |
Điều kiện đăng ký tuyển sinh |
Theo đề án tuyển sinh hàng năm của Nhà trường
|
II |
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được |
Kiến thức: - Cập nhật và vận dụng được các kiến thức, công nghệ mới vào các lĩnh vực cơ khí chế tạo, cơ khí động lực và cơ khí chuyên dùng nông lâm nghiệp. - Lập và giải được các bài toán kỹ thuật thuộc các lĩnh vực cơ khí chế tạo, cơ khí động lực và cơ khí chuyên dùng nông lâm nghiệp. - Đề xuất được các giải pháp sử dụng hiệu quả thiết bị cơ khí. - Vận dụng được các kiến thức về cơ khí chế tạo, cơ khí động lực và cơ khí chuyên ngành vào thực tiễn sản xuất, đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa và hiện đại hóa nông nghiệp - nông thôn Việt Nam. - Có khả năng đo lường, khảo nghiệm các thông số của máy và thiết bị cơ khí. - Sử dụng được các phần mềm để nghiên cứu máy và thiết bị cơ khí. Kỹ năng: 1. Kỹ năng cứng: - Học viên có khả năng làm việc độc lập, kỹ năng tổ chức, tham khảo tài liệu tiếng Anh, kỹ năng phân tích, khảo sát và giải quyết các vấn đề liên quan đến Kỹ thuật cơ khí. - Kỹ năng độc lập thu thập số liệu và tự đào tạo đổi mới, cập nhật kiến thức. - Kỹ năng sử dụng máy vi tính, các phần mềm chuyên ngành, một số công cụ hỗ trợ phục vụ công tác thiết kế, mô phỏng, lập trình gia công, gia công cơ khí. - Kỹ năng làm việc trong phòng thí nghiệm và làm việc ngoài hiện trường. - Kỹ năng làm nghiên cứu khoa học, tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. 2. Kỹ năng mềm: Kỹ năng cá nhân: Kỹ năng tự học, làm việc chăm chỉ, tự tin, thích ứng với công việc và những thay đổi trong công việc, kỹ năng hòa nhập với môi trường và đồng nghiệp, kỹ năng lắng nghe, quan sát, diễn giải nội dung, đặt câu hỏi. Kỹ năng làm việc theo nhóm: Kỹ năng làm việc theo nhóm, xây dựng và điều hành nhóm, liên kết các nhóm. Kỹ năng phân tích, tư duy sáng tạo, linh hoạt: Kỹ năng đánh giá hiệu suất công việc, kỹ năng tư duy phân tích. Kỹ năng thuyết trình: Có khả năng thuyết trình lưu loát, kỹ năng giao tiếp tốt. Thái độ Người học chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, thực thi đúng trách nhiệm và nghĩa vụ của công dân, nội quy của tổ chức; tuân thủ đạo đức nghề nghiệp; cư xử đúng mực với cấp trên, đồng nghiệp; sẵn sàng hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp hoàn thành nhiệm vụ; năng động, có ý thức trách nhiệm cao, tích cực học hỏi trong công việc, sẵn sàng nhận nhiệm vụ và luôn có tinh thần vượt khó để hoàn thành nhiệm vụ. Ngoại ngữ - Sử dụng Anh văn tương đương cấp độ 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc tương đương. |
III |
Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học |
- Chính sách học bổng cho học viên có thành tích cao, học viên nhập học mới, học viên có hoàn cảnh đặc biệt... - Chính sách hỗ trợ, giới thiệu việc làm thêm trong quá trình học tập |
IV |
Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện |
Chương trình đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật Cơ khí |
V |
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường |
Có khả năng tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các trình độ Tiến sĩ ở các ngành tương đương hoặc liên thông với các ngành có liên quan |
VI |
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp |
- Có khả năng làm việc trong một tập thể đa ngành, đáp ứng yêu cầu thực tế đa dạng của các đề án công nghiệp liên quan đến kĩ thuật cơ khí. - Là chuyên gia trong các nhà máy, xí nghiệp, các đơn vị sản xuất, các cơ quan quản lý về Kỹ thuật cơ khí. - Là cán bộ giảng dạy tại các trường Đại học, Cao đẳng về lĩnh vực kĩ thuật cơ khí, chế tọa máy, kĩ thuật vật liệu. |