A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại
STT |
Khối ngành |
Quy mô sinh viên hiện tại |
|||||||
Tiến sĩ |
Thạc sĩ |
Đại học |
Cao đẳng sư phạm |
Trung cấp sư phạm |
|||||
Chính quy |
Vừa làm vừa học |
Chính quy |
Vừa làm vừa học |
Chính quy |
Vừa làm vừa học |
||||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khối ngành I |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khối ngành II |
|
|
|
|
x |
x |
x |
x |
3 |
Khối ngành III |
|
|
75 |
54 |
x |
x |
x |
x |
4 |
Khối ngành IV |
|
|
|
|
x |
x |
x |
x |
5 |
Khối ngành V |
|
|
185 |
|
x |
x |
x |
x |
6 |
Khối ngành VI |
|
|
|
|
x |
x |
x |
x |
7 |
Khối ngành VII |
|
|
07 |
|
x |
x |
x |
x |
STT |
Khối ngành |
Số sinh viên tốt nghiệp |
Phân loại tốt nghiệp (%) |
Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau 1 năm ra trường (%)* |
||
Loại xuất sắc |
Loại giỏi |
Loại khá |
||||
|
Tổng số |
80 |
|
01 |
56 |
77,5 |
1 |
Khối ngành I |
|
|
|
|
|
2 |
Khối ngành II |
|
|
|
|
|
3 |
Khối ngành III |
75 |
|
01 |
53 |
78,67 |
4 |
Khối ngành IV |
|
|
|
|
|
5 |
Khối ngành V |
05 |
|
|
03 |
60,00 |
6 |
Khối ngành VI |
|
|
|
|
|
7 |
Khối ngành VII |
|
|
|
|
|
(*) Tỷ lệ SVTN có việc làm tính theo công thức: ((SL SVTN có việc làm + SL SVTN đang học nâng cao)/tổng số SVTN được khảo sát)*100
C. Công khai các môn học của từng khóa học, chuyên ngành
STT |
Tên môn học |
Mục đích môn học |
Số tín chỉ |
Lịch trình giảng dạy |
Phương pháp đánh giá sinh viên |
1 |
Trang bị điện đại cương |
Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Kỹ thuật điện, giúp cho sinh viên không thuộc ngành Điện có thể nắm bắt được các khái niệm cơ bản nhất về kỹ thuật điện và điện tử. Học phần này sẽ hữu ích cho sinh viên khi học tập hoặc làm việc trong lĩnh vực liên quan đến công nghệ và sản xuất công nghiệp. |
2 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
2 |
Quản lý dự án |
Mục tiêu của môn học là để các sinh viên tiếp cận với những nguyên tắc lý thuyết cùng những ứng dụng thực tế của phân tích dự án. Khi kết thúc môn học, các sinh viên sẽ có được kiến thức và các kỹ năng cần thiết để thực hiện phân tích về tài chính, rủi ro, kinh tế và xã hội và ra các quyết định đầu tư đúng đắn. |
2 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận, vấn đáp |
3 |
Đo lường và TT CN |
Học phần Đo lường và thông tin công nghiệp trang bị cho sinh viên kiến thức về nguyên tắc đo, phương pháp đo và làm quen với các thiết đo một số các đại lượng vật lý thường gặp trong công nghiệp. Ngoài ra, học phần này sẽ giới thiệu về hệ thống thông tin công nghiệp và một số các hệ thống đo lường, giám sát và điều khiển phổ biến. |
4 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
4 |
Lý thuyết điều khiển nâng cao |
Học phần lý thuyết điều khiển nâng cao bao gồm những nội dung kiến thức sau: Khái niệm, phân loại, đối tượng sử dụng, các phương pháp điều khiển hiện đại; cấu trúc, phương pháp tính toán, thuật toán cài đặt, cách xác định hệ thống số của các phương pháp điều khiển hiện đại; phân tích một số hệ điều khiển hiện đại trong thiết bị thực tế. |
2 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
5 |
Quản trị doanh nghiệp công nghiệp |
Học phần Quản trị doanh nghiệp trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương pháp luận và nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh hiện nay và trong giai đoạn tới. Học phần Quản trị doanh nghiệp cung cấp cho người học các kiến thức quản lý và điều hành một doanh nghiệp, các cách thức tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp thì môn học cũng góp phần giúp cho người học hình thành những kỹ năng cần thiết để trở thành một nhà quản trị thực sự năng động có kỹ năng giỏi và mang tính chuyên nghiệp. |
3 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
6 |
Tư tưởng HCM |
Nội dung thực hiện theo công văn số 2488/BGDĐT-ĐH&SDH, ngày 25/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm những nội dung kiến thức sau đây: Tư tưởng Hồ Chí Minh về giáo dục và xây dựng con người mới, Phương pháp luận Hồ Chí Minh. |
2 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
7 |
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác lê Nin 2 |
Nội dung thực hiện theo công văn số 2488/BGDĐT-ĐH&SDH, ngày 25/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học phần Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin bao gồm những nội dung kiến thức sau đây: những nội dung cơ bản về thế giới quan,Phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin; Những nội dung trọng tâm của học thuyết kinh tế Mác-Lênin; Những nội dung cơ bản thuộc lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin về Chủ nghĩa xã hội. |
3 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
8 |
Quản trị kinh doanh TH |
Học phần QTHCVP giúp người học:Hiểu biết được công việc hành chính văn phòng, các loại công việc hành chính văn phòng, quản trị hành chính văn phòng;Hiểu biết được chức năng, nhiệm vụ của cấp quản trị, thư ký và nhân viên hành chính trong cơ quan đơn vị;Hiểu biết về quản trị hành chính văn phòng một cách khoa học: Đơn giản hoá công việc hành chính văn phòng, quản trị thời gian, quản trị thông tin và quản trị hồ sơ;Hiểu biết về nghiệp vụ hành chính văn phòng: hoạch định và tổ chức cuộc họp, chuyến đi công tác của các cấp lãnh đạo, về văn bản pháp quy và văn bản hành chính về công tác văn thư, về phân loại, phân cấp và cách soạn thảo các văn bản, tiếp khách và gọi điện thoại. |
3 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
9 |
Kỹ năng lãnh đạo đội nhóm |
Cung cấp cho người học các kỹ năng cần thiết để quản trị một nhóm làm việc, giúp họ đạt được hiệu quả công việc cao, qua đó đạt được mục tiêu của tổ chức. |
2 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
10 |
Kỹ năng soạn thảo VB |
Phân tích được những vấn đề cơ bản về văn bản hành chính thông dụng; về kĩ năng trình bày hình thức và nội dung của văn bản hành chính thông dụng. Ứng dụng lí thuyết vào bài tập tình huống cụ thể để soạn thảo văn bản hành chính thông dụng. |
2 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
|
Kế toán tài chính 3 |
Học phần cung cấp cho SV những kiến thức cơ bản về kiểm toán báo cáo tài chính như khái niệm, bản chất, chức năng, đối tượng phương pháp, quy trình kiểm toán. Kiểm toán chi tiết các chu kỳ cơ bản của kiểm toán báo cáo tài chính, nội dung cơ bản của kiểm toán nghiệp vụ như chu kỳ mua hàng, thanh toán, chu kỳ tiền lương, hàng tồn kho....phục vụ cho công tác kiểm toán sau khi ra trường. |
3 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
11 |
Nghiệp vụ kế toán thuế |
Học phần này nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về thuế, về tầm quan trọng, tác động của việc đánh thuế đến nền kinh tế, nguyên tắc xác lập các loại thuế khác nhau. Trên cơ sở lý luận chung, môn học đi sâu nghiên cứu nội dung cơ bản của một số sắc thuế chủ yếu hiện hành ở Việt nam như: Thuế giá trị gia tăng; Thuế tiêu thụ đặc biệt; Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Thuế thu nhập doanh nghiệp; Thuế thu nhập cá nhân và các sắc thuế đánh vào tài sản. |
2 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
12 |
Kế toán quản trị |
Học phần này giúp cho sinh viên các kiến thức về việc sử dụng được các công cụ của kế toán quản trị để ra các quyết định liên quan đến đánh giá thành quả của các bộ phận; đánh giá thành quả quản lý của các nhà quản lý bộ phận; lựa chọn các phương án kinh doanh; xác định giá bán của sản phẩm mới; xác định giá trị của các dịch vụ. |
2 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
13 |
Dụng cụ cắt |
Môn học cung cấp kiến thức về cơ sở lý thuyết tạo hình trong gia công cơ, phương pháp xác định profin của một số dao cắt định hình, bao hình và vấn đề tối ưu trong thiết kế dụng cụ cắt kim loại. |
3 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
14 |
Thiết kế sản phẩm với CAD |
Môn học không mang nội dung nhằm hướng dẫnhọc sinhcách sử dụng các phần mềm CAD, mà chủ yếu giới thiệu cách thức ứng dụng CAD để thiết kế các sản phẩm cơ khí. Do vậy, mặc dù tên các mục có thể trùng với nội dung hướng dẫn sử dụng một phần mềm CAD bất kỳ, nhưng nội dung bài giảng chỉ chú trọng các nguyên tắc khai thác phần mềm ứng dụng để thiết kế được sản phẩm cơ khí mà thôi. |
3 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi trên máy tính |
15 |
CAD/CAM/CNC |
Môn học cung cấp các kiến thức và phương pháp luận về CAD/CAM, mô hình hóa hình học, đồ họa máy tính, thiết kế nhờ máy tính và các ứng dụng, công nghệ, lập trình và máy công cụ CNC. |
3 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi trên máy tính |
16 |
Robot công nghiệp |
Cung cấp các kiến thức cơ sở về kỹ thuật Robot, làm cơ sở để học các - môn chuyên ngành cơ điện tử. Kỹ năng: Hiểu rõ các khái niệm, cấu trúc cơ bản và phân loại robot công nghiệp. - Phương pháp xây dựng m ô hình động học và động lực học của robot di động; thiết kế và xây dựng hệ thống điều khiển cho Robot; từ đó hình thành khả năng thiết kế chế tạo robot cho ứng dụng trong công nghiệp và đời sống. Thái độ, chuyên cần: Đi học đầy đủ và đúng giờ, tích cực học tập ở lớp và ở nhà. |
2 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
17 |
Năng lượng mới và tái tạo |
Học phần Năng lượng mới và tái tạo bao gồm những nội dung kiến thức sau đây: Các nguồn năng lượng mới và tái tạo; nguyên lý hoạt động và cấu tạo của pin mặt trời; hệ thống nguồn điện mặt trời; các phương pháp thiết kế, tính toán và xây dựng một hệ nguồn điện mặt trời độc lập; các thành phần điện tử trung gian trong hệ nguồn; phương pháp phân tích, đánh giá về mặt kinh tế đối với các ứng dụng năng lượng mặt trời. |
2 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
18 |
Điều khiển số TĐH |
Học phần Kỹ thuật điều khiển số bao gồm các nội dung: Phân tích và thiết kế các hệ thống điều khiển tuyến tính, rời rạc trong miền thời gian; Phép biến đổi Z; Độ ổn định; Các hệ thống multirate; Mô phỏng số cho các hệ thống điều khiển tuyến tính thời gian rời rạc; Tổng hợp các các thuật toán cho các bộ điều khiển số. |
3 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
19 |
Trang bị điện cho máy CN |
Học phần Trang bị điện cho các máy công nghiệp bao gồm những nội dung kiến thức sau đây: Giới thiệu chung về hệ thống trang bị điện – tự động hóa trên các máy công nghiệp, những yêu cầu cơ bản với hệ thống Trang bị điện – tự động hóa trên các máy công nghiệp; phân tích đặc điểm, yêu cầu công nghệ và các mạch điện cụ thể trong các máy gia công kim loại (máy cắt gọt kim loại, các trung tâm gia công CNC, máy gia công áp lực), các thiết bị gia công bằng áp lực, gia công bằng nhiệt, máy nâng – vận chuyển (cần trục, cẩu trục, bang tải, thang máy....), các máy khai thác xây dựng, các thiết bị trong ngành hóa chất, máy bơm và quạt gió... |
3 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
20 |
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hq |
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả nhằm giúp học viên hiểu được việc sử dụng năng lượng, tiết kiệm năng lượng trong bối cảnh hiện nay. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là vấn đề hết sức cấp bách trong giai đoạn hiện nay góp phần làm bình ổn thị trường năng lượng thế giới nói chung, góp phần đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nói riêng, và cải thiện môi trường sống mà con người phải trực tiếp gánh chịu. |
2 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
21 |
Phân tích thiết kế HTTT |
Môn học giới thiệu về các tiến trình phát triển phần mềm và những khái niệm liên quan. Tiếp đó trình bày các mô hình và phương pháp hướng cấu trúc khác nhau được vận dụng để tiến hành các bước xác định yêu cầu, phân tích và thiết kế một hệ thống thông tin. Sau khi được nghe giảng, sinh viên được chia thành nhóm và nhận bài tập về nhà tiến hành thực hành phân tích, thiết kế và làm tài liệu. Kết quả làm bài tập được trình bày ở xemina để thảo luận và sau đó hoàn thiện tài liệu nộp giáo viên chấm điểm học phần 1. Cuối kỳ thi hết môn lấy điểm học phần 2. |
3 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
22 |
Lập trình Java nâng cao |
Kiến thức: Lý thuyết về công nghệ Java Enterprise Edition, các framework phổ biến cho lập trình Web Application Kỹ năng: Có khả năng sử dụng thành thạo các công cụ lập trình Java nâng cao Thái độ, chuyên cần: Lên lớp đầy đủ, chuẩn bị theo yêu cầu giáo viên. |
3 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi trên máy tính |
23 |
Quản trị và an ninh mạng |
Mục tiêu của môn học là đào tạo các kiến thức cơ bản và nâng cao trong vấn đề an ninh hệ thống mạng máy tính. Thông qua kiến thức môn học, học viên nắm bắt được các thông tin, cách thức triển khai và phát triển các giải pháp an ninh hạ tầng mạng máy tính trong thực tế. |
2 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
24 |
Kỹ thuật điện tử |
Môn học nhằm trang bị cho sinh viên khái niệm chung về mạch điện; Dòng điện hình sin; Các phương pháp giải mạch sin không xác lập; Giới thiệu các linh kiện điện tử và mạch. Các tính chất của tiếp xúc P-N trong các diode, BJT, FET và các ứng dụng tuyến tính và phi tuyến của chúng. Các ứng dụng transistor trong thiết kế các mạch khuếch đại, mạch dao động và mạch xung. Đặc tính khuếch đại thuật toán và ứng dụng. |
3 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
25 |
Trí tuệ nhân tạo |
Trí tuệ nhân tạo là lĩnh vực nghiên cứu thiết kế các tác nhân thông minh. Môn hoc gồm 2 phần. Phần 1: Trình bày các phương pháp tìm kiếm cơ bản, đạc biệt là các phương pháp tìm kiếm heuristic. Phần 2: Trình bày các ngôn ngữ biểu diễn tri thức và các phương pháp lập luận tự động làm cơ sở cho việc thiết kế các tác nhân dựa trên trí thức. |
3 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
26 |
Quản lý dự án CNTT |
Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về quản lý dự án, quản lý dự án Công nghệ thông tin, những kiến thức và kỹ năng liên quan đến việc lập kế hoạch dự án, ước lượng chi phí, quản lý chất lượng sản phẩm, quản lý rủi ro, lựa chọn nhân sự tham gia dự án. |
2 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
27 |
Tiếng Anh 3 |
Học phần Tiếng Anh III là các nội dung Tiếng Anh cơ bản nhất trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kỹ năng giao tiếp thông dụng cùng với vốn từ vựng cần thiết cho giao tiếp và nghiên cứu chuyên môn. Yêu cầu đạt được trình độ trung cấp đối với những sinh viên đã hoàn tất chương trình ngoại ngữ 7 năm ở bậc trung học. |
3 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi vấn đáp |
28 |
Toán cao cấp |
Nội dung học phần Toán cao cấp bao gồm các kiến thức về: Hàm số, sự liên tục của hàm số, phép tính vi phân, tích phân, lý thuyết chuỗi. Nội dung chương trình đề cập đến những vấn đề cơ bản nhất của toán học, yêu cầu sinh viên phải nắm được các tính chất của hàm một biến số (bao gồm giới hạn, tính liên tục, phép tính vi phân) và mối quan hệ giữa các tính chất đó. Đồng thời cần nắm được khái niệm tích phân suy rộng và sự hội tụ của chúng. Từ đó có khả năng vận dụng các kiến thức vào các chuyên ngành mà sinh viên được đào tạo. |
3 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
29 |
Kinh tế vi mô |
Sinh viên có được những kiến thức cơ bản và cơ sở về hoạt động của nền kinh tế thị trường thông qua việc phân tích các quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh; về hành vi của các thành viên trong một nền kinh tế. Qua đó sinh viên sẽ được trang bị công cụ phân tích để hiểu và có thể áp dụng khi học các môn học sau này. |
3 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
30 |
Tin học cơ sở |
Học phần Tin học đại cương trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin; phần mềm hệ thống (hệ điều hành), phần mềm ứng dụng, phần mềm công cụ; Khai thác hệ điều hành phổ thông MS Windows; Sử dụng các phần mềm văn phòng để làm tài liệu, quản trị dữ liệu ở mức đơn giản; Sử dụng các dịch vụ trên Internet như e-mail, tìm kiếm tin tức.
|
3 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi trên máy tính |
31 |
GDTC 1 |
Nội dung ban hành kèm theo Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học phần Giáo dục thể chất bao gồm những nội dung kiến thức sau đây: Huấn luyện cho người học những kiến thức cơ bản về thể thao quần chúng và thể thao quân sự bao gồm: Hiểu biết nguyên tắc, phương pháp huấn luyện thể lực, luật và tổ chức thi đấu một số môn thể thao. |
1 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi thực hành |
32 |
Vật lý 1 |
Học phần Vật lý 1 bao gồm những nội dung kiến thức sau đây: Cơ học chất điểm; Trường hấp dẫn Newton; Cơ học hệ chất điểm – Cơ học vật rắn; Động lực học chất khí; Phương trình cơ bản thuyết động lực học; Giới thiệu về nguyên lý thứ nhất nhiệt động lực học, nguyên lý thứ hai nhiệt động lực học; Hàm sóng, ý nghĩa thống kê hàm sóng; Chu trình Carnot. Trường và sóng điện từ. |
3 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận, thi nghiệm |
33 |
Đại số tuyến tính |
Học phần Đại số tuyến tính bao gồm các nội dung chính: Không gian véctơ, không gian con, cơ sở và số chiều của không gian véctơ hữu hạn chiều. Ma trận, các phép toán trên ma trận. Định thức và các phương pháp tính định thức. Lý thuyết hệ phương trình tuyến tính tổng quát, các phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính. Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất. Ánh xạ tuyến tính, các phép toán trên các ánh xạ tuyến tính, giá trị riêng và vectơ riêng của một ánh xạ tuyến tính, chéo hóa ma trận, dạng song tuyến tính, dạng toàn phương, đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc, và không gian véc tơ Ơclít,... |
3 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
34 |
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác lê Nin 1 |
Nội dung thực hiện theo công văn số 2488/BGDĐT-ĐH&SDH, ngày 25/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học phần Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin bao gồm những nội dung kiến thức sau đây: những nội dung cơ bản về thế giới quan, Phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin; Những nội dung trọng tâm của học thuyết kinh tế Mác-Lênin; Những nội dung cơ bản thuộc lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin về Chủ nghĩa xã hội. |
3 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
35 |
Pháp luật đại cương |
Học phần Pháp luật đại cương bao gồm những nội dung kiến thức sau đây: Giới thiệu các khái niệm, các phạm trù chung cơ bản nhất về Nhà nước và Pháp luật dưới góc độ của khoa học quản lý. Trên cơ sở đó, đi vào phân tích: Cấu trúc của bộ mày Nhà nước cũng như chức năng, thẩm quyền và địa vị pháp lý và cơ cấu của hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật; một số nội dung cơ bản của Luật Hành chính, Luật Dân sự, Luật Hình sự. |
2 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
36 |
Tiếng hàn sơ cấp 1 |
Môn học trang bị cho sinh viên bảng chữ cái Hangeul, cách ghép chữ, cách đọc, cách viết chữ tiếng Hàn Quốc, phát âm chuẩn, rõ ràng; nắm được các quy tắc viết đúng chính tả chữ Hàn Quốc; nắm đượctrật tự sắp xếp các thành phần trong câu tiếng Hàn Quốc, viết chính xác những câu cơ bản; nắm vững và sử dụng các cấu trúc ngữ pháp và lớp từ vựng cơ bản trong văn nói và viết. |
3 |
HK I năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
37 |
Đường lối CM của ĐCS VN |
Nội dung thực hiện theo công văn số 2488/BGDĐT-ĐH&SDH, ngày 25/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học phần Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam bao gồm những nội dung kiến thức sau đây: Đường lối công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Xây dựng và phát triển văn hoá xã hội; Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa; Đường lối đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế. |
3 |
HK II năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
38 |
Những NLCB của CN Mác Lênin 2 |
Nội dung thực hiện theo công văn số 2488/BGDĐT-ĐH&SDH, ngày 25/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học phần Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin bao gồm những nội dung kiến thức sau đây: những nội dung cơ bản về thế giới quan, Phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin; Những nội dung trọng tâm của học thuyết kinh tế Mác-Lênin; Những nội dung cơ bản thuộc lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin về Chủ nghĩa xã hội. |
3 |
HK II năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
39 |
Tiếng anh 2 |
Người học được củng cố và ôn tập lại kiến thức ngữ pháp về thì hiện tại hoàn thành, danh từ đếm được và không đếm được. Bổ sung thêm một số kiến thức ngữ pháp mới về cách dùng would, câu điều kiện loại 2, thì tương lai… Nắm vững được hệ thống từ vựng liên quan đến chủ đề của bài học, củng cố lại những cấu trúc câu thông dụng đã học cũng như trang bị thêm cấu trúc nâng cao để hiểu rõ văn phong cách diễn đạt trong tiếng Anh. |
3 |
HK II năm học 2018-2019 |
Thi tự luận, vấn đáp |
40 |
GDTC 2 |
Nội dung ban hành kèm theo Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học phần Giáo dục thể chất bao gồm những nội dung kiến thức sau đây: Huấn luyện cho người học những kiến thức cơ bản về thể thao quần chúng và thể thao quân sự bao gồm: Hiểu biết nguyên tắc, phương pháp huấn luyện thể lực, luật và tổ chức thi đấu một số môn thể thao. |
1 |
HK II năm học 2018-2019 |
Thi thực hành |
41 |
Giải tích 1 |
Nội dung học phần Giải tích 1 bao gồm các kiến thức về: Hàm số, sự liên tục của hàm số, phép tính vi phân, tích phân, lý thuyết chuỗi. Nội dung chương trình đề cập đến những vấn đề cơ bản nhất của toán học, yêu cầu sinh viên phải nắm được các tính chất của hàm một biến số (bao gồm giới hạn, tính liên tục, phép tính vi phân) và mối quan hệ giữa các tính chất đó. Đồng thời cần nắm được khái niệm tích phân suy rộng và sự hội tụ của chúng. Từ đó có khả năng vận dụng các kiến thức vào các chuyên ngành mà sinh viên được đào tạo. |
3 |
HK II năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
42 |
Vật lý 2 |
Học phần Vật lý 2 bao gồm những nội dung kiến thức sau đây: Sóng ánh sáng; Thuyết tương đối Einstein; Quang lượng tử; nguyên tử - Phân tử; vật liệu điện và từ; vật liệu quang Laser; phương trình cơ bản cơ học lượng tử; hệ thức bất định Heidelberg; sắt từ; điện môi; đặc tính V – A của Transitor và Diode. |
3 |
HK II năm học 2018-2019 |
Thi tự luận, trắc nghiệm |
43 |
Tiếng việt nâng cao |
Học phần Tiếng Việt nâng cao bao gồm những nội dung kiến thức sau đây: Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản của tiếng Việt, góp phần rèn luyện tư duy khoa học cho sinh viên, Rèn luyện năng lực sử dụng tiếng Việt một cách chính xác, mạch lạc, chặt chẽ và trong sáng. Môn học sẽ giúp trang bị cho sinh viên những kỹ năng soạn thảo và trình bày các loại hình văn bản và báo cáo thông dụng. |
4 |
HK II năm học 2018-2019 |
Thi vấn đáp, tự luận |
44 |
Vẽ kỹ thuật |
Học phần Vẽ kỹ thuật bao gồm những nội dung kiến thức sau đây: Xây dựng đồ thức của các đối tượng hình học như điểm, đường thẳng, mặt phẳng và các mặt hình học cơ bản bằng phép chiếu vuông góc; ứng dụng để giải các bài toán trong các trường hợp đặc biệt; Xây dựng hình biểu diễn của các vật thể như: Hình chiếu, hình cắt, mặt cắt và hình chiếu trục đo….; Sử dụng phần mềm máy tính trợ giúp thiết kế để xây dựng các bản vẽ 2 chiều. |
3 |
HK II năm học 2018-2019 |
Thi trên máy tính |
45 |
Cơ học kỹ thuật 1 |
Môn học cung cấp các kiến thức về trạng thái cân bằng của vật thể dưới tác dụng của các lực; các khái niệm cơ bản và hệ tiên đề của tĩnh học; thu gọn hệ lực; tìm điều kiện cân bằng của vật thể dưới tác dụng của hệ lực không gian và các hệ lực đặc biệt; ma sát; trọng tâm của vật rắn. |
2 |
HK II năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
46 |
Kỹ thuật đo lường 1 |
Học phần Kỹ thuật đo lường bao gồm những nội dung kiến thức sau đây: Cơ sở lý thuyết của kỹ thuật đo lường: Các khái niệm cơ bản của kỹ thuật đo lường, sai số của phép đo và gia công kết quả đo; các cơ cấu chỉ thị; các sensor đo lường; Mạch đo lường và gia công thông tin, mạch tỷ lệ; mạch gia công tính toán; khái niệm cơ bản về AD; DA,… ; đo dòng điện, điện áp; đo các đại lượng không điện: lực, áp suất, nhiệt độ. Giới thiệu độ bóng, bề dày, kích thước sản phẩm…. |
2 |
HK II năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
47 |
Kiến trúc máy tính |
Khái niệm chung liên quan đến lĩnh vực kiến trúc máy tính, sơ lược những kiến thức cơ sơ liên quan đến môn học. Các khái niệm, kiến trúc của bộ nhớ chính, bộ nhớ cache và các thiết bị lưu trữ dữ liệu, sơ lược về liên kết trong máy tính, tổ chức và kiến trúc các hệ thống bus. Tập lệnh và các phương thức truy cập dữ liệu trong bộ nhớ. Tổ chức và các chức năng của bộ vi xử lý CPU. |
3 |
HK II năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
48 |
Cấu trúc dữ liệu và Thuật toán |
Nội dung môn học bao gồm hai phần: Những vấn đề cơ bản và mối quan hệ giữa cấu trúc dữ liệu và giải thuật, phân tích thiết kế thuật toán, giải thuật đệ qui; Giới thiệu một số cấu trúc dữ liệu (mảng, danh sách, cây, đồ thị...), thuật toán sắp xếp, tìm kiếm. |
3 |
HK II năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
49 |
Kinh tế vĩ mô |
Học phần này giới thiệu một số khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô, bao gồm việc đo lường tổng sản lượng và mức giá của nền kinh tế; mô tả hành vi của nền kinh tế trong dài hạn: Các nhân tố quy định tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp và lạm phát trong dài hạn giới thiệu những tư tưởng trung tâm về tổng cung, tổng cầu và cân bằng kinh tế vĩ mô; lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn; giới thiệu các vấn đề kinh tế vĩ mô của một nền kinh tế mở bao gồm cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái và các chính sách thương mại. |
2 |
HK II năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
50 |
Marketing căn bản |
Học phần Marketing căn bản bao gồm những nội dung kiến thức sau đây: Học phần gồm hai phần, phần thứ nhất là những vấn đề chung của marketing liên quan đến thị trường kinh doanh của doanh nghiệp là: thu thập thông tin từ thị trường, nghiên cứu đặc điểm và các yếu tố tác động lên thị trường kinh doanh của doanh nghiệp, phần thứ hai là marketing chuyên biệt thể hiện bốn chính sách đồng bộ mà doanh nghiệp có thể sử dụng để tác động lên thị trường mục tiêu của mình: sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến hỗn hợp. |
2 |
HK II năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
51 |
Thống kê doanh nghiệp |
Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản về lý thuyết thống kê (các mức độ của hiện tượng thống kê; điều tra chọn mẫu; tương quan hồi quy; dãy số thời gian; chỉ số trong thống kê). Các kiến thức thống kê hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. |
2 |
HK II năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
52 |
Lịch sử các học thuyết kinh tế |
Lịch sử các học thuyết kinh tế là môn khoa học nghiên cứu quá trình hình thành, phát sinh, phát triển đấu tranhvà thay thế lẫn nhau của các học thuyết kinh tế của các giai cấp cơ bản nối tiếp nhau trong các hình thái kinh tế - xã hội. Đối tượng nghiên cứu là hệ thống các quan điểm kinh tế của các trường phái khác nhau gắn với các giai đoạn lịch sử nhất định, các quan điểm kinh tế đã được hình thành trong một hệ thống nhất định, những quan điểm kinh tế chưa trở thành hệ thống nhưng có ý nghĩa lịch sử thì thuộc môn Lịch sử tư tưởng kinh tế. |
2 |
HK II năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
53 |
Tài chính doanh nghiệp |
Cung cấp những vấn đề cơ bản về bản chất, chức năng, vai trò của tài chính doanh nghiệp, quản lý vốn kinh doanh, quản lý chi phí – doanh thu – lợi nhuận, quyết định đầu tư dài hạn, lập kế hoạch tài chính và phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. |
2 |
HK II năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
54 |
Nguyên lý kế toán |
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về lý thuyết kế toán: các khái niệm, bản chất, đối tượng, mục đích, chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán; các phương pháp kế toán; quá trình thu thập, ghi chép số liệu kế toán; trình tự kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu; các hình thức kế toán; nội dung vàc các hình thức tổ chức công tác kế toán. |
2 |
HK II năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
55 |
Tiếng hàn sơ cấp 1-2 |
Môn học rèn luyện và củng cố cho sinh viên những kỹ năng và kiến thức đã tiếp thu ở học phần trước, đồng thời tiếp tục cung cấp kiến thức để sau khi kết thúc học phần này, sinh viên có thể đạt được trình độ tiếng Hàn sơ cấp theo chuẩn TOPIK. |
3 |
HK II năm học 2018-2019 |
Thi tự luận |
56 |
Tiếng hàn sơ cấp 2-1 |
Môn học rèn luyện và củng cố cho sinh viên những kỹ năng và kiến thức đã tiếp thu ở học phần trước, đồng thời tiếp tục cung cấp kiến thức để sau khi kết thúc học phần này, sinh viên có thể đạt được trình độ tiếng Hàn sơ cấp theo chuẩn TOPIK. |
3 |
HK II năm học 2018-2019 |
Thi tự luận, vấn đáp |
D. Công khai thông tin về giáo trình, tài liệu tham khảo do cơ sở giáo dục tổ chức biên soạn
STT |
Tên giáo trình, tài liệu tham khảo (kể cả giáo trình điện tử) |
Năm xuất bản |
Kế hoạch soạn thảo giáo trình, tài liệu tham khảo (kể cả giáo trình điện tử) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
STT |
Trình độ đào tạo |
Tên đề tài |
Họ và tên người thực hiện |
Họ và tên người hướng dẫn |
Nội dung tóm tắt |
1 |
Tiến sĩ |
|
|
|
|
2 |
Thạc sĩ |
|
|
|
|
3 |
Đại học |
1. Nghiên cứu ứng dụng PLC và biến tần cho hệ thống nâng hạ điện cực lò hồ quang |
Nguyễn Thế Vương
|
TS Hoàng Đức Quỳnh |
|
|
Đại học |
2. Thiết kế hệ thống truyền động có ổn định tốc độ cho động cơ điện một chiều (các số liệu trong bảng kèm theo). |
Bùi Văn Thủy |
TS Gia Thị Định |
|
|
Đại học |
3. Thiết Kế hệ thống Truyền động ăn dao cho Máy Phay (các số liệu trong bảng kèm theo). |
Đào văn Hiển |
TS Gia Thị Định |
|
|
Đại học |
Thiết kế hệ thống lọc bụi tĩnh điện cho nhà máy xi măng |
Nguyễn Chí Bình |
ThS Nguyễn Vĩnh Thụy |
|
|
Đại học |
Thiết kế hệ thống TBĐ-TĐH cho truyền động ăn dao máy Doa ngang |
Hoàng Đình Hiếu |
ThS Nguyễn Vĩnh Thụy |
|
|
Đại học |
Thiết kế hệ thống nâng hạ buồng thang trong thang máy vận chuyển hàng |
Ma Đình Tuấn |
ThS Trần Ngọc Ánh |
|
|
Đại học |
Thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm sử dụng PLC S7-200 |
Ngô Tiến Đạt |
ThS Trần Ngọc Ánh |
|
|
Đại học |
Nghiên cứu nâng cao chất lượng hệ điều khiển chuyển động sử dụng động cơ điện xoay chiều |
Lò Văn Vẫn |
TS Nguyễn Quân Nhu |
|
|
Đại học |
Thiết kế bộ điều khiển trượt cho tay máy robot 2 bậc tự do |
Phạm Minh Hoàng |
TS Nguyễn Quân Nhu |
|
|
Đại học |
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho Nhà máy cơ khí CK 20 và trình bày tổng quan về hệ thống tự động điều chỉnh tần số trong HTĐ |
Hoàng Văn Trường |
TS Nguyễn Quân Nhu |
|
|
Đại học |
Thiết kế hệ thống TBĐ-TĐĐ cho máy sản xuất (Mc = const; Fđm = 1000N, vđm = 60m/ph; D = 80/1; st = 0.5% ……. |
Nguyễn Chí Trung |
TS. Nguyễn Thị Việt Hương |
|
|
Đại học |
“Thiết kế hệ thống giám sát trạm trộn bê tông” |
Ngô Minh Huy |
TS Đỗ Trung Hải |
|
|
Đại học |
“Thiết kế hệ thống truyền động điện một chiểu ứng dụng thiritor”(các số liệu trong bảng kèm theo). |
Nguyễn Văn Tuấn |
TS Đỗ Trung Hải |
|
|
Đại học |
Thiết kế hệ thống trang bị điện tự động hóa cho truyền động quay chi tiết máy mài hệ T-Đ dùng bộ chỉnh lưu hình tia 3 pha có D0. |
Nguyễn Minh Động |
TS Nguyễn Thị Thanh Nga |
|
|
Đại học |
Thiết kế hệ thống trang bị điện tự động hóa cho truyền động ăn dao máy doa hệ T-Đ. |
Dương Mạnh Hoàng |
TS Nguyễn Thị Thanh Nga |
|
|
Đại học |
“Thiết kế hệ thống điều khiển cho thang máy chở người nhà cao tầng” |
Phạm Văn Giang |
TS. Nguyễn Văn Vỵ |
|
|
Đại học |
Thiết kế hệ thống bù công suất phản kháng tự động (các số liệu yêu cầu trong bảng kèm theo). |
Trần Quang Hải |
TS. Nguyễn Văn Vỵ |
|
|
Đại học |
Thiết kế hệ thống bù công suất phản kháng tự động (các số liệu yêu cầu trong bảng kèm theo). |
Vàng Xuân Tịnh |
TS. Nguyễn Văn Vỵ |
|
|
Đại học |
“Thiết kế hệ thống truyền động T-Đ cho truyền động ăn dao của máy mài” |
Lý Văn Tú |
TS. Nguyễn Văn Vỵ |
|
|
Đại học |
Thiết kế hệ thống TBĐ-TĐĐ cho máy sản xuất (Mc = const; Không đảo chiều; BBĐ hình cầu 1 pha; Mmax = 35Nm, nmax = 1000v/ph; D = 100/1; st = 0.5%)…) |
Nguyễn Văn Hùng |
TS. Nguyễn Thị Việt Hương
|
|
|
Đại học |
“Thiết kế hệ thống truyền động điện một chiểu ứng dụng thiritor”(các số liệu yêu cầu trong bảng kèm theo). |
Tẩn Láo Lở |
TS Nguyễn Văn Vỵ |
|
|
Đại học |
Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết trục răng M5Z17 |
Lý Văn Tuấn |
TS.Triệu Quý Huy |
|
|
Đại học |
Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết trục răng M5Z22 |
Đặng Trung Đức |
TS.Triệu Quý Huy |
|
|
Đại học |
Thiết kế công nghệ dập, khuôn dập tinh và quy trình công nghệ gia công khuôn dập tinh bánh răng Z52 |
Dương Minh Hiếu |
GVC.ThS.Vũ Đình Trung |
|
|
Đại học |
Thiết kế công nghệ dập và quy trình công nghệ gia công tay biên động cơ D6 |
Nghiêm Văn Đức |
GVC.ThS.Vũ Đình Trung |
|
|
Đại học |
Thiết kế công nghệ đúc và QTCN gia công nắp hộp giảmtốc |
Triệu Đức Khiêm |
GVC.ThS.Vũ Đình Trung |
|
|
Đại học |
Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết trục vít |
Nguyễn Văn Tài |
GVC.ThS. Lê Thanh Liêm |
|
|
Đại học |
Thiết kế quy trình công nghệ gia công trục Block |
Đường Trọng Thi |
GVC.ThS. Lê Thanh Liêm |
|
|
Đại học |
Viết chương trình Quản lý điểm cho sinh viên trường Đại học Việt Bắc |
Lục Văn Hiếu
|
Phùng Thị Thu Hiền |
|
|
Đại học |
Xây dựng Website đăng ký môn học cho Sinh viên Trường Đại học Việt Bắc |
Hà Thị Mai |
Đặng Thị Hiên |
|
|
Đại học |
Xây dựng website tuyển sinh cho trường Đại học Việt Bắc |
Nguyễn Thị Nhung |
Phùng Thị Thu Hiền |
|
G. Công khai thông tin đào tạo theo đơn đặt hàng của nhà nước, địa phương và doanh nghiệp
STT |
Tên đơn vị đặt hàng đào tạo |
Số lượng |
Trình độ đào tạo |
Chuyên ngành đào tạo |
Kết quả đào tạo |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
H. Công khai hội nghị, hội thảo khoa học do cơ sở giáo dục tổ chức
STT |
Tên chủ đề hội nghị, hội thảo khoa học |
Thời gian tổ chức |
Địa điểm tổ chức |
Số lượng đại biểu tham dự |
1 |
Định hướng thay đổi CTĐT từ 05 năm xuống 04 năm |
2018 |
Trường Đại học Việt Bắc |
30 |
2 |
Liên kết, hợp tác trong NCKH-CGCN với các cơ quan trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
2018 |
Khách sạn Dạ Hương – Thái Nguyên |
80 |
3 |
Điều chỉnh CTĐT của trường ĐHVB theo Luật giáo dục sửa đổi |
2019 |
Trường Đại học Việt Bắc |
25 |
4 |
Các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của chương trình xây dựng nông thôn mới |
2019 |
Liên hiệp các Hội Khoa học – kỹ thuật tỉnh Thái Nguyên |
80 |
5 |
Các giải pháp cụ thể thúc đẩy kinh tế tỉnh Thái Nguyên phát triển bền vững đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
2019 |
Liên hiệp các Hội Khoa học – kỹ thuật tỉnh Thái Nguyên |
80 |
STT |
Tên dự án, nhiệm vụ khoa học công nghệ |
Người chủ trì và các thành viên |
Đối tác trong nước và quốc tế |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí thực hiện |
Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn |
1 |
Thiết kế, chế tao hệ thống điều khiển tự động bù công suất phản kháng |
ThS: Nguyễn Hữu Chinh -Trần Quang Hải. - Nguyễn Thị Loan |
Chuyển giao công nghệ giữa Trường Đại học Việt Bắc và Công ty Cổ phần Hoàng Thái |
2017 - 2018 |
|
Thiết kế ra hệ thống điều khiển tự động bù công suất phản kháng ứng dụng trong các các hoạt động kỹ thuật. |
2 |
“Nhận diện và xác định các giải pháp cụ thể nhằm góp phần thúc đẩy kinh tế tỉnh Thái Nguyên phát triển bền vững đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030”. |
TS Nguyễn Văn Vỵ - Hoàng Quỳnh Ngân - Lê Quang Dực |
Tỉnh Thái Nguyên |
2017 -2019 |
|
Tìm ra các giải pháp tối ưu góp phần thúc đẩy kinh tế Thái Nguyên phát triển bền vững đến năn 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 |
3 |
“ Đánh giá hệ thống cơ chế chính sách đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm của tỉnh Thái Nguyên” |
TS Nguyễn Văn Vỵ |
Tỉnh Thái Nguyên |
2018 |
|
Đánh giá được hệ thống cơ chế chính sách nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm của tỉnh Thái Nguyên |
4 |
“ Đánh giá Quy hoạch phát triển khu du lịch quốc gia Hồ Núi cốc của tỉnh Thái Nguyên” |
TS Nguyễn Văn Vỵ |
Sở Văn hóa – Thông tin |
2018 |
|
Đánh giá chính xác mức độ Quy hoạch phát triển khu du lịch Hồ Núi Cốc của tỉnh Thái Nguyên |
5 |
“Đánh giá hiệu quả đào tạo nghề cho nông dân phục vụ chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2018” |
ThS Vũ Đình Trung |
Trong nước |
2019 |
|
Đánh giá được hiệu quả đào tạo nghề cho nông dân phục vụ chương trình xây dựng nông thông mới giai đoạn 2013 - 2018 |
6 |
“Các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của chương trình xây dựng nông thôn mới” |
GS. TS Nguyễn Đăng Bình. - TS Nguyễn Văn Vỵ - ThS Vũ Đình Trung |
Trong nước |
2019 |
|
Xác định và đưa ra được các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ngồn nhân lực đáp ứng được yêu cầu của chương trình xây dựng nông thôn mới |
7 |
“Phát huy lợi thế trong Vùng Thủ đô Hà Nội để thúc đẩy kinh tế Thái Nguyên phát triển” |
- TS Nguyễn Văn Vỵ |
Trong nước |
2019 |
|
Tìm ra các giải pháp nhằm phát huy lợi thế trong vùng thủ đô Hà Nội để thúc đẩy kinh tế Thái Nguyên. |
K. Công khai thông tin kiểm định cơ sở giáo dục và chương trình giáo dục
STT |
Tên cơ sở đào tạo hoặc các chương trình đào tạo |
Thời điểm đánh giá ngoài |
Kết quả đánh giá/ Công nhận |
Nghị quyết của Hội đồng KĐCLGD |
Công nhận đạt/không đạt chất lượng giáo dục |
Giấy chứng nhận/ Công nhân |
|
Ngày cấp |
Giá trị đến |
||||||
1 |
Trường Đại học Việt Bắc |
2017 |
Đạt chất lượng giáo dục do Bộ GD&ĐT ban hành |
Trung tâm KĐCLGD đại học Đà Nẵng |
Công nhận đạt chất lượng giáo dục |
16/06/2018 |
15/06/2023 |
Thái Nguyên, ngày..... tháng..... năm...
HIỆU TRƯỜNG
GS.TS Nguyễn Đăng Bình